New Zealand Tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo quý
New Zealand có nền kinh tế thị trường phức tạp do phụ thuộc nhiều vào ngoại thương. Quốc gia này có mối quan hệ mật thiết với Úc, đối tác nhập khẩu kiwi lớn nhất, đồng thời cũng là nhà cung cấp và nhà đầu tư. Du lịch và xuất khẩu nông sản là hai ngành phát triển nhất ở New Zealand, là động lực chính thúc đẩy phát triển kinh tế đất nước. Phần lớn nền kinh tế được dành cho ngành dịch vụ, chiếm 75% tổng GDP. Các dịch vụ này bao gồm dịch vụ tài chính, bảo hiểm và kinh doanh (30%), dịch vụ cá nhân và cộng đồng (13%), dịch vụ vận tải và thông tin liên lạc (11%). Về GDP, công nghiệp chiếm 17%, trong đó sản xuất chiếm 13% và xây dựng chiếm 4%. 8% còn lại bao gồm các ngành như nông lâm ngư nghiệp và khai khoáng.
Con số cao hơn dự kiến sẽ được coi là tích cực (tăng) đối với NZD trong khi con số thấp hơn dự kiến sẽ được coi là tiêu cực (giảm) đối với NZD.
Mã | Xu hướng cộng đồng (Vị thế mua và bán) | Mã phổ biến | T.bình Giá vị thế bán / Khoảng cách giá | T.bình Giá vị thế mua / Khoảng cách giá | Giá hiện thời | |
---|---|---|---|---|---|---|
AUDNZD |
|
|
1.0883 -114 pips |
1.0999 -2 pips |
1.09972 | |
EURNZD |
|
|
1.7763 -143 pips |
1.7989 -83 pips |
1.79057 | |
NZDCAD |
|
|
0.8171 -53 pips |
0.8278 -54 pips |
0.82239 | |
NZDJPY |
|
|
89.4417 -242 pips |
92.6801 -82 pips |
91.864 | |
NZDUSD |
|
|
0.5967 -45 pips |
0.6127 -115 pips |
0.60118 | |
GBPNZD |
|
|
2.0703 -162 pips |
2.0951 -86 pips |
2.08649 | |
NZDCHF |
|
|
0.5386 -51 pips |
0.5518 -81 pips |
0.54370 |