Hy Lạp Tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo quý
Là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất thế giới, Hy Lạp tự hào có nền kinh tế dựa trên dịch vụ. Sau khi Hy Lạp gia nhập Liên minh Châu Âu năm 1980 và sau đó là Khu vực Châu Âu năm 2000, nền kinh tế của nước này đã có sự phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, do sự bùng nổ này chủ yếu được thúc đẩy bởi sự sẵn có của các khoản vay chi phí thấp và sự mở rộng của khu vực công, thâm hụt ngân sách và nợ chính phủ đã đạt mức không bền vững năm 2008. Do đó, Hy Lạp đang trải qua cuộc khủng hoảng kinh tế tồi tệ nhất kể từ năm 1974, và các biện pháp quan trọng do IMF và Ủy ban châu Âu ủy nhiệm như một phần của chương trình cứu trợ đang được thực hiện.
Con số cao hơn dự kiến sẽ được coi là tích cực (tăng) đối với EUR trong khi con số thấp hơn dự kiến sẽ được coi là tiêu cực (giảm) đối với EUR.
Mã | Xu hướng cộng đồng (Vị thế mua và bán) | Mã phổ biến | T.bình Giá vị thế bán / Khoảng cách giá | T.bình Giá vị thế mua / Khoảng cách giá | Giá hiện thời | |
---|---|---|---|---|---|---|
EURUSD |
|
|
1.0719 -41 pips |
1.0843 -83 pips |
1.07599 | |
EURAUD |
|
|
1.6221 -30 pips |
1.6372 -121 pips |
1.62511 | |
EURJPY |
|
|
156.2831 -842 pips |
165.4439 -74 pips |
164.700 | |
EURCAD |
|
|
1.4640 -85 pips |
1.4739 -14 pips |
1.47252 | |
EURCHF |
|
|
0.9592 -151 pips |
0.9826 -83 pips |
0.97430 | |
EURCZK |
|
|
25.3748 +3648 pips |
0 +250100 pips |
25.01000 | |
EURGBP |
|
|
0.8560 -16 pips |
0.8606 -30 pips |
0.85760 | |
EURHUF |
|
|
383.9147 -530 pips |
390.8705 -165 pips |
389.22 | |
EURNOK |
|
|
10.9959 -7145 pips |
0 +117104 pips |
11.7104 | |
EURNZD |
|
|
1.7762 -137 pips |
1.7985 -86 pips |
1.78993 |