Nhật Bản Nhập khẩu theo năm
Năm 2019, căng thẳng thương mại toàn cầu đã khiến nhập khẩu vào Nhật Bản giảm 5% so với mức cao kỷ lục của năm trước\. Nhiên liệu khoáng sản (22% tổng kim ngạch nhập khẩu), trong đó xăng dầu chiếm 10% và LNG chiếm 6%; máy điện (15%) ở mặt sau của điện thoại, điện báo và chất bán dẫn; hóa chất (10%) ở mặt sau của các sản phẩm y tế và hóa chất hữu cơ; máy móc (10%), cụ thể là máy tính và thiết bị; và các sản phẩm thực phẩm (9%) như thịt và các chế phẩm từ thịt ; thành phẩm (9%) từ kim loại màu; và nguyên liệu thô (6%) chủ yếu là quặng kim loại màu và quặng sắt và tinh quặng\. Các đối tác nhập khẩu quan trọng nhất của Nhật Bản là Trung Quốc (23% tổng kim ngạch nhập khẩu), EU (12%), đặc biệt là Đức (3%), Hoa Kỳ (11%), Úc (6%), Hàn Quốc (4%) Ả Rập Xê Út (4%), Đài Loan (4%) Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (4%) và Thái Lan (4%)\.
Con số cao hơn dự kiến sẽ được coi là tích cực (tăng) đối với JPY trong khi con số thấp hơn dự kiến sẽ được coi là tiêu cực (giảm) đối với JPY.
Tâm lý thị trường Forex (JPY)
Mã | Xu hướng cộng đồng (Vị thế mua và bán) | Mã phổ biến | T.bình Giá vị thế bán / Khoảng cách giá | T.bình Giá vị thế mua / Khoảng cách giá | Giá hiện thời | |
---|---|---|---|---|---|---|
USDJPY |
|
|
144.4870 -236 pips |
148.9142 -207 pips |
146.845 | |
GBPJPY |
|
|
192.9003 -561 pips |
198.6487 -14 pips |
198.512 | |
EURJPY |
|
|
164.7568 -788 pips |
173.0738 -43 pips |
172.639 | |
AUDJPY |
|
|
95.0914 -212 pips |
98.0125 -80 pips |
97.215 | |
CADJPY |
|
|
103.2584 -220 pips |
107.1006 -164 pips |
105.456 | |
NZDJPY |
|
|
84.8050 -74 pips |
87.0080 -147 pips |
85.542 | |
CHFJPY |
|
|
177.9978 -624 pips |
185.4028 -117 pips |
184.236 | |
SGDJPY |
|
|
114.6580 +56 pips |
114.6693 -57 pips |
114.098 | |
NOKJPY |
|
|
0 -1479 pips |
13.2700 +152 pips |
14.792 | |
ZARJPY |
|
|
8.5007 -6 pips |
8.4734 +8 pips |
8.556 |