Singapore Cán cân thương mại
Mua hàng hóa trung gian và xuất khẩu các sản phẩm có giá trị gia tăng cao là hai trụ cột của nền kinh tế Singapore. Những mặt hàng xuất khẩu quan trọng nhất trong nước bao gồm máy móc thiết bị chiếm 43% tổng kim ngạch xuất khẩu, tiếp theo là xăng dầu (19%) và hóa chất (13%). Những mặt hàng nhập khẩu chính của Singapore bao gồm máy móc và thiết bị chiếm 39% tổng kim ngạch nhập khẩu, tiếp theo là xăng dầu (33%), hóa chất (7%) và các sản phẩm chế tạo khác (7%). Các quốc gia có thâm hụt thương mại lớn nhất trong năm 2017 là Trung Quốc, Hồng Kông, Malaysia, Indonesia và Hoa Kỳ. Singapore không theo đổi thặng dư với bất kỳ quốc gia nào mà quốc gia này đã hợp tác thương mại.
Con số cao hơn dự kiến sẽ được coi là tích cực (tăng) đối với SGD trong khi con số thấp hơn dự kiến sẽ được coi là tiêu cực (giảm) đối với SGD.
Mã | Xu hướng cộng đồng (Vị thế mua và bán) | Mã phổ biến | T.bình Giá vị thế bán / Khoảng cách giá | T.bình Giá vị thế mua / Khoảng cách giá | Giá hiện thời | |
---|---|---|---|---|---|---|
USDSGD |
|
|
1.3464 +7 pips |
1.3513 -56 pips |
1.34569 | |
SGDJPY |
|
|
113.1236 -226 pips |
115.0210 +36 pips |
115.386 | |
AUDSGD |
|
|
0.9097 +117 pips |
0.9457 -477 pips |
0.89800 | |
CHFSGD |
|
|
1.4865 -17 pips |
1.5108 -226 pips |
1.48824 | |
EURSGD |
|
|
1.4587 -31 pips |
1.4727 -109 pips |
1.46184 | |
GBPSGD |
|
|
1.6916 -122 pips |
1.7137 -99 pips |
1.70382 |