Hoa Kỳ Cán cân thương mại
Kể từ năm 1976, Hoa Kỳ liên tục duy trì thâm hụt thương mại do hoạt động nhập khẩu đáng kể mặt hàng như dầu và hàng tiêu dùng. Trong năm 2018, mức thâm hụt thương mại cao nhất được ghi nhận tại Trung Quốc, Mexico, Đức, Nhật Bản, Ireland, Việt Nam và Ý. Trong cùng năm đó, Hồng Kông, Hà Lan, Úc, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Bỉ, Brazil, và Panama ghi nhận mức thặng dư thương mại lớn nhất. Trung Quốc là đối tác thương mại lớn nhất của nước này, chiếm 16% tổng kim ngạch thương mại, tiếp theo là Canada (15%) và Mexico (15%).
Con số cao hơn dự kiến sẽ được coi là tích cực (tăng) đối với USD trong khi con số thấp hơn dự kiến sẽ được coi là tiêu cực (giảm) đối với USD.
Nguồn: 
Bureau of Economic Analysis (BEA)
Danh mục: 
Balance of Trade
Đơn vị: 
Tỷ
Phát hành mới nhất
Bài trước:
-$67.6B
Đồng thuận:
-$67.3B
Thực tế:
-$68.9B
Phát hành tiếp theo
Ngày:
May 02, 12:30
Thời Gian còn Lại:
3ngày
Đồng thuận:
-$69.3B
Data updated. Please refresh the page.
Mã | Xu hướng cộng đồng (Vị thế mua và bán) | Mã phổ biến | T.bình Giá vị thế bán / Khoảng cách giá | T.bình Giá vị thế mua / Khoảng cách giá | Giá hiện thời | |
---|---|---|---|---|---|---|
EURUSD |
|
|
1.0676 -23 pips |
1.0794 -95 pips |
1.06990 | |
GBPUSD |
|
|
1.2434 -53 pips |
1.2612 -125 pips |
1.24870 | |
USDJPY |
|
|
150.8962 -714 pips |
152.9056 +513 pips |
158.040 | |
USDCAD |
|
|
1.3545 -134 pips |
1.3709 -30 pips |
1.36790 | |
AUDUSD |
|
|
0.6477 -53 pips |
0.6586 -56 pips |
0.65300 | |
NZDUSD |
|
|
0.5948 +11 pips |
0.6068 -131 pips |
0.59370 | |
USDCHF |
|
|
0.8956 -191 pips |
0.9183 -36 pips |
0.91470 | |
USDCZK |
|
|
23.4856 +159 pips |
23.5429 -732 pips |
23.46970 | |
USDHUF |
|
|
361.8632 -550 pips |
368.2233 -86 pips |
367.36 | |
USDMXN |
|
|
16.9686 -1765 pips |
18.9653 -18202 pips |
17.1451 |